Xe Honda Air Blade 125cc/150cc

Thiết kế phần đầu xe ấn tượng
Điểm thay đổi dễ nhận thấy nhất của Air Blade bản mới so với mẫu xe của năm 2019 chính là sự xuất hiện của dải đèn định vị hình tia chớp nối với đèn xi-nhan vuốt chéo góc cao ở mặt nạ đầu xe. Chúng được làm rất lạ mắt kéo dài trên mặt yếm trước tạo nên sự nổi bật cho sản phẩm. Cùng với sự thay đổi đó thì phần đèn xi-nhan trên Air Blade 2020 cũng được làm nhỏ lại nhưng ở vị trí cao hơn, khá hợp với thiết kế tổng thể phần đầu xe.
Thân xe
Thon gọn đảm bảo sự vững chãi, chắc chắn (Mũi đèn nâng lên, sử dụng LED, đường thẳng xuyên suốt)
Cụm đèn hậu
Ở phần đuôi xe, đèn hậu trên Air Blade 2020 cũng được thay đổi sang dạng LED 2 tầng
Mặt đồng hồ thể thao cao cấp full LCD hoàn toàn mới
- Hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết
- Khả năng phản xạ ánh sáng
Logo 3D trên thân xe
Khoẻ khoắn, cao cấp
Màu sắc
Phong phú, tem xe mới lạ.
Những thiết kế khác
Tay nắm xe, ốp gương chiếu hậu, ốp ống xả, vỏ hộp truyền động.
Hộc đựng đồ U-box dưới yên lớn
Một tiện ích đáng giá nữa của Air Blade 2020 so với bản 2019 chính là phần cốp xe được mở rộng ra thành 22,90 lít chứ không còn là 22,00 lít nữa. Với dung tích như vậy, cốp của mẫu xe mới nhất đến từ Honda có thể chứa được 2 mũ bảo hiểm nửa đầu và một số vật dụng nhỏ khác. Đồng thời, ở bản 150cc thì trong cốp còn có cả cổng sạc điện 12V-1A.
Vị trí đổ xăng tiện lợi
Sàn để chân
Rộng với hoa văn sần
Ổ khoá từ thông minh/Khóa Smartkey
Phần Smart Key của Air Blade 2020 cũng có sự đổi mới đáng kể so với bản 2019. Hệ thống này có thêm chức năng cảnh báo trộm và xác định vị trí xe thông minh giúp dễ dàng tìm được xe tại những bãi gửi xe đông đúc
Lốp không săm
Công tắc chân chống bên an toàn
Hệ thống phanh
Cùng với có phiên bản mạnh mẽ hơn ở động cơ, Honda Air Blade 2020 cũng được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS trên phiên bản 150cc. Đây chính là một điểm khác biệt lớn bởi các phiên bản trước đều dùng phanh đĩa thông thường. Tuy nhiên, mẫu Air Blade 2020 150cc cũng chỉ được trang bị phanh ABS 1 kênh (trên bánh trước). Ngoài ra, giống như bản 2019 thì mẫu xe mới nhất của Honda vẫn trang bị phanh tang trống cho bánh sau ở bản 150cc còn bản 125cc vẫn là phanh đĩa thông thường.
Chế độ bảo hành mới
3 năm/30,000km tuỳ ĐK nào đến trước
Động cơ thông minh thế hệ mới eSP
- Công nghệ giảm ma sát
- Quá trình đốt cháy hoàn hảo
- Bộ đề tích hợp ACG
- PGM FI
Honda Air Blade 150 được trang bị động cơ eSP xy-lanh đơn, dung tích 149,3 cc, sản sinh công suất 12,9 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn 13,3 Nm tại 5.000 vòng/phút.
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời Islling Stop
Hệ thống đèn LED
Được trang bị đồng bộ: đèn pha, đèn định vị, đèn hậu, đèn phanh, mặt đồng hồ và đèn soi ổ khoá
Khối lượng bản thân | Air Blade 125cc: 111kg
Air Blade 150cc: 113kg |
Dài x Rộng x Cao | Air Blade 125cc: 1.870mm x 687mm x 1.091mm
Air Blade 150cc: 1.870mm x 686mm x 1.112mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.286 mm |
Độ cao yên |
Air Blade 125cc: 774mm Air Blade 150cc: 775mm |
Khoảng sáng gầm xe | 125 mm |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau | Air Blade 125cc: Trước: 80/90-14M/C 40P - Không săm Sau: 90/90-14M/C 46P - Không săm Air Blade 150cc: Trước: 90/80-14M/C 43P - Không săm Sau : 100/80 -14M/C 48P - Không săm |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xy lanh, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xy-lanh |
Air Blade 125cc: 124,9 cm3 Air Blade 150cc: 149,3 cm3 |
Đường kính x hành trình pít-tông |
Air Blade 125cc: 52,4mm x 57,9mm Air Blade 150cc: 57,3mm x 57,9mm |
Tỉ số nén | Air Blade 125cc: 11,0:1
Air Blade 150cc: 10,6:1 |
Công suất tối đa | Air Blade 125cc: 8,4kW/8.500 vòng/phút
Air Blade 150cc: 9,6kW/8.500 vòng/phút |
Mô-men cực đại | Air Blade 125cc: 11,68 N.m/5.000 vòng/phút
Air Blade 150cc: 13,3 N.m/5.000 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít khi thay dầu 0,9 lít khi rã máy |
Loại truyền động | Cơ khí, truyền động bằng đai |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | Air Blade 125cc: 1,99 lít/100km Air Blade 150cc: 2,17 lít/100km |
Hệ thống khởi động | Điện |

























Thiết kế phần đầu xe ấn tượng
Điểm thay đổi dễ nhận thấy nhất của Air Blade bản mới so với mẫu xe của năm 2019 chính là sự xuất hiện của dải đèn định vị hình tia chớp nối với đèn xi-nhan vuốt chéo góc cao ở mặt nạ đầu xe. Chúng được làm rất lạ mắt kéo dài trên mặt yếm trước tạo nên sự nổi bật cho sản phẩm. Cùng với sự thay đổi đó thì phần đèn xi-nhan trên Air Blade 2020 cũng được làm nhỏ lại nhưng ở vị trí cao hơn, khá hợp với thiết kế tổng thể phần đầu xe.
Thân xe
Thon gọn đảm bảo sự vững chãi, chắc chắn (Mũi đèn nâng lên, sử dụng LED, đường thẳng xuyên suốt)
Cụm đèn hậu
Ở phần đuôi xe, đèn hậu trên Air Blade 2020 cũng được thay đổi sang dạng LED 2 tầng
Mặt đồng hồ thể thao cao cấp full LCD hoàn toàn mới
- Hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết
- Khả năng phản xạ ánh sáng
Logo 3D trên thân xe
Khoẻ khoắn, cao cấp
Màu sắc
Phong phú, tem xe mới lạ.
Những thiết kế khác
Tay nắm xe, ốp gương chiếu hậu, ốp ống xả, vỏ hộp truyền động.
Hộc đựng đồ U-box dưới yên lớn
Một tiện ích đáng giá nữa của Air Blade 2020 so với bản 2019 chính là phần cốp xe được mở rộng ra thành 22,90 lít chứ không còn là 22,00 lít nữa. Với dung tích như vậy, cốp của mẫu xe mới nhất đến từ Honda có thể chứa được 2 mũ bảo hiểm nửa đầu và một số vật dụng nhỏ khác. Đồng thời, ở bản 150cc thì trong cốp còn có cả cổng sạc điện 12V-1A.
Vị trí đổ xăng tiện lợi
Sàn để chân
Rộng với hoa văn sần
Ổ khoá từ thông minh/Khóa Smartkey
Phần Smart Key của Air Blade 2020 cũng có sự đổi mới đáng kể so với bản 2019. Hệ thống này có thêm chức năng cảnh báo trộm và xác định vị trí xe thông minh giúp dễ dàng tìm được xe tại những bãi gửi xe đông đúc
Lốp không săm
Công tắc chân chống bên an toàn
Hệ thống phanh
Cùng với có phiên bản mạnh mẽ hơn ở động cơ, Honda Air Blade 2020 cũng được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS trên phiên bản 150cc. Đây chính là một điểm khác biệt lớn bởi các phiên bản trước đều dùng phanh đĩa thông thường. Tuy nhiên, mẫu Air Blade 2020 150cc cũng chỉ được trang bị phanh ABS 1 kênh (trên bánh trước). Ngoài ra, giống như bản 2019 thì mẫu xe mới nhất của Honda vẫn trang bị phanh tang trống cho bánh sau ở bản 150cc còn bản 125cc vẫn là phanh đĩa thông thường.
Chế độ bảo hành mới
3 năm/30,000km tuỳ ĐK nào đến trước
Động cơ thông minh thế hệ mới eSP
- Công nghệ giảm ma sát
- Quá trình đốt cháy hoàn hảo
- Bộ đề tích hợp ACG
- PGM FI
Honda Air Blade 150 được trang bị động cơ eSP xy-lanh đơn, dung tích 149,3 cc, sản sinh công suất 12,9 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn 13,3 Nm tại 5.000 vòng/phút.
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời Islling Stop
Hệ thống đèn LED
Được trang bị đồng bộ: đèn pha, đèn định vị, đèn hậu, đèn phanh, mặt đồng hồ và đèn soi ổ khoá
Khối lượng bản thân | Air Blade 125cc: 111kg
Air Blade 150cc: 113kg |
Dài x Rộng x Cao | Air Blade 125cc: 1.870mm x 687mm x 1.091mm
Air Blade 150cc: 1.870mm x 686mm x 1.112mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.286 mm |
Độ cao yên |
Air Blade 125cc: 774mm Air Blade 150cc: 775mm |
Khoảng sáng gầm xe | 125 mm |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau | Air Blade 125cc: Trước: 80/90-14M/C 40P - Không săm Sau: 90/90-14M/C 46P - Không săm Air Blade 150cc: Trước: 90/80-14M/C 43P - Không săm Sau : 100/80 -14M/C 48P - Không săm |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xy lanh, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xy-lanh |
Air Blade 125cc: 124,9 cm3 Air Blade 150cc: 149,3 cm3 |
Đường kính x hành trình pít-tông |
Air Blade 125cc: 52,4mm x 57,9mm Air Blade 150cc: 57,3mm x 57,9mm |
Tỉ số nén | Air Blade 125cc: 11,0:1
Air Blade 150cc: 10,6:1 |
Công suất tối đa | Air Blade 125cc: 8,4kW/8.500 vòng/phút
Air Blade 150cc: 9,6kW/8.500 vòng/phút |
Mô-men cực đại | Air Blade 125cc: 11,68 N.m/5.000 vòng/phút
Air Blade 150cc: 13,3 N.m/5.000 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít khi thay dầu 0,9 lít khi rã máy |
Loại truyền động | Cơ khí, truyền động bằng đai |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | Air Blade 125cc: 1,99 lít/100km Air Blade 150cc: 2,17 lít/100km |
Hệ thống khởi động | Điện |
























